Thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư: UBND tỉnh, Thủ tướng hay Bộ KHĐT?

Khi thực hiện một dự án đầu tư tại Việt Nam, “chủ trương đầu tư” là một bước pháp lý then chốt, đặc biệt với các dự án sử dụng đất, ảnh hưởng đến cộng đồng hoặc có yếu tố nước ngoài.

Tuy nhiên, nhiều nhà đầu tư – nhất là nhà đầu tư mới – thường lúng túng không biết cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt: UBND tỉnh? Thủ tướng Chính phủ? Hay Bộ Kế hoạch và Đầu tư?

Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng thẩm quyền theo từng loại dự án, cập nhật theo Luật Đầu tư 2020 và các nghị định hướng dẫn.


1. Chủ trương đầu tư là gì?

Chủ trương đầu tư là văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nhà đầu tư triển khai dự án theo đề xuất cụ thể.

Có hai hình thức:

  • Quyết định chủ trương đầu tư (QĐCTĐT)
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

Tùy quy mô, loại hình, đối tượng đầu tư mà thẩm quyền phê duyệt khác nhau.


2. Cơ sở pháp lý

  • Luật Đầu tư 2020
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP
  • Luật Đất đai 2013
  • Các văn bản hướng dẫn tại địa phương

3. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư

3.1. UBND Cấp tỉnh (tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương)

UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư với các dự án:

Sử dụng đất nông nghiệp dưới 200 ha
Không thuộc diện yêu cầu Thủ tướng phê duyệt
Không có yếu tố nước ngoài (hoặc không đáng kể)
Dự án khu dân cư, khu đô thị, cụm công nghiệp, thương mại – dịch vụ quy mô trung bình
Dự án sử dụng đất đai trên địa bàn 1 tỉnh

Phê duyệt bằng Quyết định của UBND tỉnh sau khi có thẩm định từ Sở KH&ĐT


3.2. Thủ tướng Chính phủ

Thủ tướng là người phê duyệt chủ trương đầu tư đối với các dự án:

Quy mô lớn, ảnh hưởng đến quốc gia hoặc cần điều phối liên ngành
Dự án xây dựng – kinh doanh sân bay, cảng biển
Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa 02 vụ từ 500 ha trở lên
Dự án đầu tư tại khu vực có di tích quốc gia đặc biệt, vùng biên giới, hải đảo
Dự án có yếu tố nhạy cảm về quốc phòng, an ninh
Một số dự án BT, PPP quy mô lớn…

Trình tự thẩm định do Bộ KH&ĐT chủ trì, tổng hợp trình Thủ tướng


3.3. Quốc hội (rất ít, mang tính đặc biệt)

Một số dự án quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền phê duyệt của Quốc hội như:

  • Dự án nhà máy điện hạt nhân
  • Dự án đầu tư từ 20.000 tỷ đồng trở lên từ ngân sách
  • Dự án thay đổi mục đích sử dụng từ 1.000 ha đất trồng lúa trở lên
  • Dự án ảnh hưởng lớn đến môi trường, cộng đồng…

3.4. Bộ Kế hoạch & Đầu tư (KH&ĐT)

Bộ KH&ĐT không trực tiếp ra quyết định phê duyệt, nhưng có vai trò:

  • Thẩm định hồ sơ (trường hợp trình Thủ tướng hoặc Quốc hội)
  • Tổng hợp ý kiến các Bộ ngành
  • Tham mưu và trình dự thảo quyết định lên cấp có thẩm quyền

4. So sánh nhanh các cấp thẩm quyền

Nội dungUBND tỉnhThủ tướngQuốc hội
Phổ biến nhất
Phê duyệt dự án dưới 200ha
Chuyển đất lúa trên 500ha
Sử dụng đất trồng lúa > 1000ha
Dự án nhà đầu tư nước ngoài lớn
Dự án sử dụng vốn nhà nước > 20.000 tỷ
Khu đô thị, thương mại thông thường

5. Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án
  • Đề xuất dự án đầu tư
  • Tài liệu pháp lý về nhà đầu tư
  • Báo cáo tài chính / năng lực tài chính
  • Tài liệu quy hoạch, sử dụng đất
  • Cam kết bảo vệ môi trường, hạ tầng kỹ thuật…

⏱️ Thời gian giải quyết: 25–60 ngày tùy cấp và loại dự án


6. Những sai lầm thường gặp

  • Không xác định đúng thẩm quyền → Nộp sai nơi, mất thời gian
  • Chuẩn bị hồ sơ sơ sài → Bị yêu cầu bổ sung nhiều lần
  • Chưa làm rõ yếu tố sử dụng đất, quy hoạch → Bị từ chối
  • Lựa chọn hình thức đầu tư chưa phù hợp → Không được phê duyệt

Giải pháp: Có đơn vị pháp lý đồng hành từ đầu hoặc tư vấn kỹ trước khi nộp hồ sơ


7. Kết luận

Việc xác định đúng thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư giúp nhà đầu tư:

  • Rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ
  • Tránh vòng lặp thủ tục
  • Tối ưu chi phí
  • Hạn chế rủi ro pháp lý khi triển khai dự án

Nếu bạn đang phân vân dự án của mình thuộc thẩm quyền nào, đừng ngần ngại liên hệ với chuyên gia pháp lý để được tư vấn chuẩn xác, hiệu quả.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ